Các loại thuế khi mua ô tô là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề các loại thuế khi mua ô tô. Trong bài viết này, xehay.com.vn sẽ viết bài về các loại thuế khi mua ô tô tại Việt Nam mà khách hàng phải chịu.
Table of Contents
Những loại thuế cơ bản áp dụng trên mỗi chiếc ô tô tại Viet Nam (Tính vào giá xe)
- Thuế nhập khẩu linh kiện so với xe lắp ráp trong nước (doanh nghiệp đóng): 10-30% tùy loại
- Thuế nhập khẩu nguyên chiếc (đơn vị nhập khẩu đón): 50-70% tùy loại
- Thuế doanh thu công ty (doanh nghiệp đóng): 22%
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: 40-60% tùy theo dung tích xe
- Thuế giá trị tăng trưởng VAT: 10%
Các loại phí phải đóng khi mua xe mới
Có một số chi phí cố định trên cả nước, nhưng cũng có một số loại phí có mức đóng chênh lệch tùy theo từng địa bàn tải ký:
- Phí trước bạ: 10-15% tùy địa phương
- Phí cấp biển số: 2-20 triệu đồng tùy địa phương
- Phí đăng kiểm: 240.000-560.000 đồng/lần kiểm định tùy vào từng loại xe
- Phí cấp giấy chứng nhận đảm bảo an toàn kỹ thuật: 50.000-100.000 đồng/lần cấp
- Phí bảo trì đường bộ; 130.000 đồng x 12 tháng = 1.430.000 đồng
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 487.000 đồng
- Bảo hiểm vật chất (không bắt buộc): 9.774.000 đồng
- Phí thử nghiệm khí thải (xe dưới 7 chỗ): 16 triệu đồng/lần cho xe sử dụng nhiên liệu xăng; 16,5 triệu đồng/lần cho xe dùng diesel
- Phí cấp giấy dán nhãn năng lượng: 100.000 đồng
giống như vậy, khi cộng all các chi phí mua xe mới ở trên, số vốn thực khách hàng phải chi trả đôi khi đủ sức cao hơn tới 20% mức giá xe niêm yết.
Những loại phí phải trả khi mua xe cũ
đối với xe cũ, khách hàng sẽ ít tốn kém về các khoản phí hơn. Đặc biệt, mức phí trước bạ dành cho những xe ô tô tải ký từ lần thứ 2 trở đi trên cả nước đang được quy định thống nhất chỉ còn ở mức 2% trị giá xe còn lại. Trong trường hợp khách hàng muốn làm tải ký biển số mới thì phải chi trả thêm phí làm giấy tải ký và biển số phương tiện giao thông tương tự xe mới như trên.
Tại Viet Nam, để tính được chi phí trước bạ cho xe cũ, người mua cần căn cứ vào giá trị ô tô cũ được tính theo thời gian dùng diễn ra từ năm sản xuất (năm sản xuất được tính là 1 năm) dựa trên % tỷ lệ với giá xe mới cùng loại. Cụ thể:
Thời gian đang qua sử dụng | phần trăm giá trị |
1 năm | 85% |
1-3 năm | 70% |
3-6 năm | 50% |
6-10 năm | 30% |
Trên 10 năm | 20% |
bên cạnh đó, những ai vừa mới có ý định sở hữu ô tô cũng nên cân nhắc về chi phí dùng hàng tháng giống như tiền xăng, tiền send xe, ngân sách bảo dưỡng hàng tháng/quý, hay phí sửa chữa. Các khoản này tuy không hiện hữu ngay lúc đầu mua xe, nhưng lại tác động rất to đến điều kiện sống sau này bởi tiêu tốn một phần k nhỏ của doanh thu.
Xem thêm: Người dùng đánh giá xe suzuki vitara như thế nào
Hướng dẫn tính các chi phí khi mới mua xe ô tô 4 – 5 chỗ
Khi khách hàng mua các loại xe 4-5 chỗ như Kia Morning, Toyota Vios, Mitsubishi Mirage, Honda Civic, Hyundai Elantra, Toyota Yaris, Toyota Corolla Altis, Toyota Camry…. Sẽ phải chi trả các khoản sau:
- Lệ phí trước bạ từ 10 -12% tùy từng địa phương
- Phí ra biển 20.000.000 triệu đồng tại Hà Nội, 11.000.000 triệu đồng tại Tp.HCM, 1.000.000 đồng so với khu vực 2.
- Phí kiểm định 340 ngàn đồng
- Phí bảo hiểm vật chất 1,65% dựa trên giá thành
- Phí bảo trì đường bộ 1 năm 1.560.000 đồng
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm): 480.700 đồng
Ví dụ: Với chiếc Kia Morning Standard MT hiện đã có giá 299 triệu đồng, ngoài tiền mua xe, bạn phải nộp thêm số tiền từ 37 đến hơn 62 triệu đồng tiền thuế phí tùy từng địa phương:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở tp Hồ Chí Minh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Phí trước bạ | 35.880.000 | 29.900.000 | 29.900.000 |
Phí tải kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 4.485.000 | 4.485.000 | 4.485.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 62.645.700 | 47.665.700 | 37.665.700 |
Hướng dẫn tính các ngân sách khi mới mua xe ô tô 7 chỗ
dạng xe 7 chỗ bao gồm MPV (Toyota Innova, Mitsubishi Xpander, Kia Rondo, Suzuki Ertiga…), SUV (Mitsubishi Pajero Sport, Ford Everest, Toyota Fortuner…), Crossover (Mazda CX-5, Honda CR-V, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail,…) tại Viet Nam sẽ chịu các khoản thuế phí tương tự thể loại xe 4-5 chỗ, chỉ khác nhau ở mức đóng phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của dòng xe 7 chỗ là 873.400 đồng, cao gần gấp đôi đối với mức phí của dạng xe 4-5 chỗ (480.000 đồng).
Chẳng hạn, với mẫu Honda CR-V 1.5 phiên bản L hiện có giá 1.093 triệu đồng, chủ xe cần nộp thêm 129 – 170 triệu đồng cho các khoản thuế phí:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở tp hcm (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Phí trước bạ | 131.160.000 | 109.300.000 | 109.300.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 16.395.000 | 16.395.000 | 16.395.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 170.228.400 | 139.368.400 | 129.368.400 |
Xem thêm: Đánh giá suzuki ciaz 2019 – xe phục vụ gia đình
Phương pháp tính thuế phí so với xe bán đăng
Xe bán tải (Pick-up Truck) tại VN gồm những cái tên như Ford Ranger, Mazda BT-50, Chevrolet Colorado, Mitsubishi Triton,Toyota Hilux… Sẽ chịu mức phí bảo trì đường bộ cao hơn các thể loại xe không giống (2.160.000 đồng), phí ra biển 500.000 đồng và phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1.026.300 đồng. Đặc biệt, từ khi ngày 10/4/2019, phí trước bạ so với xe bán đăng sẽ được ứng dụng ở mức 6% (riêng đối với khu vực Hà Nội sẽ là 7,2%). Các loại thuế phí còn lại vận dụng mức tương tự định dạng xe 4-5 chỗ, xe 7 chỗ.
Cụ thể, nếu lựa chọn mua mẫu bán tải Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT có giá 918 triệu đồng, để xe lăn bánh hợp pháp, bạn phải chi thêm gần 86 triệu đồng cho các loại thuế phí sau:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở tp hcm (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Phí trước bạ | 66.096.000 | 55.080.000 | 55.080.000 |
Phí tải kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 15.606.000 | 15.606.000 | 15.606.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 85.738.300 | 74.722.300 | 74.722.300 |
Nguồn: www.carmudi.vn