Đánh giá crv 2018 là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề đánh giá crv 2018. Trong bài viết này, xehay.com.vn sẽ viết bài về đánh giá crv 2018 sơ bộ.
Table of Contents
Ngoại ảnh
Về tổng quan ngoại ảnh, CR-V mới sở hữu design góc cạnh, mạnh mẽ hơn rất nhiều so với bản tiền nhiệm. kích thước tổng thể (Dài x Rộng x Cao) của xe lần lượt là 4.584 x 1.855 x 1.679 (mm), trục cơ sở 2.660mm. đối với thế hệ cũ, chiều rộng xe tăng trưởng 30mm, trục cơ sở dài hơn 40mm.
Phía trước, Honda CR-V sở hữu “giao diện” hoàn toàn khác biệt, cứng cáp và có phần “dữ tợn” hơn. Cụ thể, lưới tản nhiệt nay được design nổi bật với thanh crom sáng bóng, nối liền với 2 cụm đèn pha sắc nét. Trong khi đó, chễm trệ ngay chính giữa là logo chữ H quen thuộc. Ngay dưới, các đường gân dập nổi kết hợp cùng chắn bùn nhô cao góp phần tăng thêm sự mạnh mẽ cho CR-V 2018.
nền tảng đèn trên xe mang đường nét mới gọn gẽ hơn cùng phần đồ họa bên trong xinh hơn. Phiên bản L cao cấp nhất trang bị đèn pha và đèn sương mù dạng LED, auto bật tắt theo cảm biến ánh sáng, điều chỉnh góc chiếu và tắt theo thời gian. Bản E thấp hơn sử dụng đèn halogen và chỉ có tính năng tự động tắt theo thời gian. Cả hai phiên bản đều có đèn ban ngày dạng LED.
Nhìn ngang thân xe, Honda CR-V mới lôi kéo với bộ la-zăng vặn xoắn hoàn toàn mới rất cá tính, kích thước 18-inch đi cùng lốp 235/60 trên cả hai phiên bản. không những thế, hãng xe Nhật còn “trang trí” thêm một thanh nẹp chrome cỡ to ở ngay dưới sườn xe, song song mở rộng vòm bánh giúp xe Nhìn vững chãi hơn.
Tay nắm cửa mạ chrome sáng bóng, sử dụng cảm biến một chạm mới thay cho nút bấm giống như trước. Gương chiếu hậu có tính năng gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ dạng LED. Các cửa ra vào đều trang bị cửa kính điều chỉnh điện cùng các đường trang trí mạ chrome bao quanh khung kính.
Đáng chú ý hơn cả, design “lưng gù” gây nhiều tranh cãi đã được loại bỏ. Phần đuôi xe nay được vuốt gọn và hài hòa với tổng thể hơn. Cụm đèn hậu hình chữ L to bản, full LED, ôm hết vào trụ D và được “nối” với nhau qua một thanh chrome nẹp cốp. Di chuyển xuống dưới, những đường nét gân guốc liên tục được hãng xe Nhật sử dụng. hòa hợp với cản gầm cỡ to mạ crhome và ống xả đối xứng, “vòng 3” của CR-V hầu như không còn điểm chê.
Nội thất
Bước vào trong, khoang cabin k có quá nhiều điểm khác biệt. ngoài ra, Honda đã “tinh chỉnh” lại từng chi tiết để cung cấp hơi thở mới hiện đại hơn.
Điểm refresh đầu tiên chính là kết cấu 5+2. Ở thế hệ mới, Honda CR-V sẽ có thêm 1 hàng ghế thứ 3 gồm 2 chỗ. Trong thị trường crossover cỡ trung hiện tại, bên cạnh CR-V thì còn có X-Trail và Outlander cũng vận dụng kết cấu này.
toàn bộ ghế ngồi trên Honda CR-V 2018 đều được bọc da cao cấp, màu đen cho bản L và vàng be cho bản E. Ở hàng ghế đầu, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, hỗ trợ bơm lưng và ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng cho cả 2 phiên bản. Bệ tỳ tay trung tâm và hộc chứa đồ khá rộng, thoải mái để đồ sử dụng cá nhân giống như điện thoại, túi xách.
Hàng ghế thứ hai có khoảng để chân dư dả cho hành khách cao khoảng 1m7. Ghế ngồi tạo ảnh phẳng, tựa lưng dày và tựa đầu đủ sức điều chỉnh. Đặc biệt, người dùng còn có thể điều chỉnh độ ngả lưng, trượt lên xuống giúp gia tăng thêm chân trời ngồi rất tiện.
Xuống dưới hàng ghế thứ 3, đối tượng thích hợp hơn cả là trẻ em hoặc những người cao trung bình 1m65 cũng khá vừa vặn. Khi cần, người ngồi có thể dẫn hàng ghế thứ hai lên để refresh diện tích.
Tâm điểm của khoang cabin chính là bảng táp-lô. Khu vựa này thường xuyên đi theo lối thiết kế đối xứng, dùng nhiều chất liệu da và nhựa cao cấp cùng các mảng ốp giả gỗ gia tăng thêm vẻ sang trọng. Màn ảnh phụ phía trên vừa mới được loại bỏ, nhường chỗ cho hai hốc gió điều hòa. Ở chính giữa là màn ảnh tiêu khiển trung tâm, ngay dưới là các nút click bố trí gọn gàng, easy dùng.
cùng tiến cùng người lái sẽ là vô-lăng ba chấu bọc da đủ nội lực điều chỉnh 4 hướng. Ở góc 3 giờ và 9 giờ là hai cụm nút nhấn chức năng như đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm thanh và cài đặt Cruise Control. Phiên bản cao cấp L sẽ được tích hợp thêm lẫy chuyển số thể thao.
Ở phía trước, cụm đồng hồ trung tâm trên bản L có thiết kế mới với 3 khoang tách biệt rõ ràng, nổi bật ở giữa là màn ảnh hiển thị điện tử Digital 7-inch. Trong khi đó, bản E thấp hơn sẽ có dạng Analog với cụm đồng hồ tốc độ và vòng tua máy, hai bên là đồng hồ hiển thị hiện trạng nhiên liệu xe.
Trang bị tiện nghi
Trên phiên bản L, khách hàng sẽ có một màn hình cảm ứng 7-inch, liên kết điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, dùng bản đồ và ra lệnh bằng giọng nói. bên cạnh đó còn hỗ trợ liên kết Internet với Wifi/4G, kết nối HDMI/Bluetooth, đài AM/FM 2 cổng USB và 4 cổng sạc. Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama cũng là một tiện nghi rất “sướng mắt” trên Honda CR-V L
Thấp hơn, bản E là màn ảnh cảm ứng 5-inch, gắn kết AUX/Bluetooth, đài AM/FM, 1 cổng USB và 2 cổng sạc.
Về nền móng làm lạnh, bản E sử dụng điều hòa tự động 1 vùng trong khi bản L là 2 vùng độc lập và đủ nội lực điều chỉnh bằng cảm ứng. Đặc biệt, Honda CR-V là mẫu xe duy nhất trong đối tượng có cửa gió điều hòa ở cả hàng ghế 2 và 3, giúp hành khách ở mọi vị trí đều được chăm sóc tốt nhất.
tuy nhiên, cũng phải kể đến một số tính năng tiêu hợp lý không giống như phanh tay điện tử, chìa kiềm hãm thông minh, tay nắm cửa đóng mở bằng cảm biển (chỉ có ở bản E) và cốp chỉnh điện có thể điều chỉnh độ cao đóng mở và chống kẹt (chỉ có ở bản L).
Động cơ – An toàn
Trên cả 2 phiên bản, dưới nắp capo sẽ là khối động cơ gia tăng áp DOHC VTEC Turbo 1.5L với nền tảng phun nhiên liệu trực tiếp PGM-FI, công suất tối đa 188 mã lực và mô-men xoắn cực đại 240Nm, đi kèm hộp số auto vô cấp CVT hoàn toàn mới ứng dụng công nghệ EARTH DREAM TECHNOLOGY.
Mức tiêu thụ nhiên liệu được nhà sản xuất đưa ra là 5,7 lít/100km đô thị phụ, 8,9 lít/100km đô thị cơ bản và 6,9 lít/100km tổ hợp.
danh sách trang bị an toàn tiêu hợp lý trên Honda CR-V 2018 gồm:
nền tảng hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
hệ thống cân bằng điện tử VSA
nền tảng kiểm soát lực dẫn TCS
hệ thống chống bó cứng phanh ABS
nền móng phân phối lực phanh điện tử EBD
support lực phanh khẩn cấp BA
hỗ trợ khởi hành lưng chừng dốc HSA
Camera lùi 3 góc quay
kiềm hãm cửa tự động
Túi khí cho ghế lái, ghế phụ và túi khí bên cho hàng trước
Trên bản L, KH sẽ có thêm:
nền móng cảnh báo chống buồn ngủ
Cảm biến lùi hiển thị bằng âm thanh và pic
Cảm biến gạt mưa tự động
Túi khí rèm cho all hàng ghế
kiềm hãm cửa tự động khi chìa kiềm hãm ra ngoài vùng cảm biến
Kết luận
Bước sang thế hệ thứ 5, rạch ròi Honda CR-V đã lột xác ngoạn mục về diện mạo, design nội thất, trang bị tiện nghi và chức năng an toàn. Với những cải thiện này, chiếc crossover 7 chỗ dĩ nhiên sẽ là người đồng hành tin cậy trong công việc, phụ vụ gia đình hay vi vu trên những chuyến đi xa. Một khi Honda VN “chỉnh sửa” lại mức giá phù hợp hơn, Honda CR-V 2018 sẽ hoàn toàn có đủ cấp độ để get lại ngôi vương từ Mazda CX-5.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Honda CR-V 2.0 AT898 triệu | Honda CR-V 2.4 AT988 triệu | Honda CR-V 2.4 AT-TG1,028 tỷ | Honda CR-V 2.0 AT998 triệu |
Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.35L | Dung tích động cơ 2.40L | Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 152.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút | Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 7000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 7000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 155.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 190.00 Nm , tại 4300 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 222.00 Nm , tại 4400 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 222.00 Nm , tại 4.400 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 190.00 Nm , tại 4300 vòng/phút |
Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu kéo động | Kiểu kéo động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa auto vùng | Điều hòa tự động vùng | Điều hòa tự động vùng | Điều hòa 2 vùng |
số lượng túi khí 4 túi khí | số lượng túi khí 4 túi khí | tỉ lệ túi khí 06 túi khí | tỉ lệ túi khí 4 túi khí |
Nguồn: www.danhgiaxe.com