Đánh giá honda jazz là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề đánh giá honda jazz. Trong bài viết này, xehay.com.vn sẽ viết bài đánh giá honda jazz sơ bộ.
Table of Contents
Mô tả chung
Honda Jazz là mẫu xe hatchback hạng B được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, chính thức bán ra tại VN từ tháng 3/2018. khác với những loại sản phẩm khác của Honda như City hay CR-V, Jazz khác biệt với design trẻ trung hướng đến khách hàng nữ, kích thước nhỏ gọn dễ xoay chuyển, khoang nội thất linh động và tích hợp nhiều công nghệ.
hiện nay, Honda VN phân phối Jazz 2019 với 3 phiên bản chính là:
Honda Jazz 1.5 RS 624,000,000 VNĐ
Honda Jazz 1.5 VX 594,000,000 VNĐ
Honda Jazz 1.5 V 544,000,000 VNĐ
bên cạnh đó, hãng xe Nhật vừa bổ sung thêm phiên bản Jazz RS Mugen hạn chế 50 chiếc với thiết kế thể thao hơn, giá thành 684 triệu đồng.
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Honda tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
Miền Bắc | 0934 179 149 (Mr Trung) |
Miền Trung | 0934 179 149 (Mr Trung) |
Miền Nam | 0934 179 149(Mr Trung) |
(Vui lòng click vào sdt để thực hiện cuộc gọi)
Ngoại thất
Honda Jazz 2019 có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 3.989 x 1.694 x 1.524 (mm), trục cơ sở 2.530mm, khoảng sáng gầm 137 mm và bán kính vòng quay 5,4 m. Với click thước này thì Jazz xoay xở dễ dàng và linh động trong khu vực nội thành đông đúc. ngoài ra thì khoảng sáng gầm hơi thấp sẽ có chút ít khó khăn nếu gặp chướng ngại vật.
kích thước trên một số đối thủ cùng thị trường với Honda Jazz:
tụ hội chính vào đối tượng là khách hàng trẻ, đặc biệt là phụ nữ và sống trong đô thị nên Honda Jazz 2018 đưa style hiện đại và thể thao.
Đi vào từng đường nét cụ thể, phía trước xe đậm chất Honda với kiểu dáng “Solid Swing” gồm một thanh nẹp chrome phương pháp điệu từ ảnh tượng đôi cánh, mở rộng về hai bên và nối liền với cụm đèn chiếu sáng. Quan sát ngang, Jazz 2019 khá bầu bĩnh do phần trần được vuốt lên cao, nhằm tạo ra chân trời rộng hơn ở phía trong. Cụm đèn hậu phía sau phảng phất style của CR-V, thiết kế to bản và ôm trọn lấy trụ C.
Trang bị ngoại thất trên 3 phiên bản Honda Jazz 2019 giống như sau:
Nội thất
Bước vào và ngồi thử 2 hàng ghế, ấn tượng trước hết là khoang cabin của Jazz thực sự rộng. Tuy click thước bên ngoài “khiêm tốn” nhưng cả 5 vị trí ngồi đều có khoảng để chân, khoảng hướng dẫn đầu lên trần xe dư dả với những người 1m7, điều mà không nhiều mẫu xe nhỏ cho đến nay đủ nội lực sử dụng được.
Một điểm cộng không giống của Jazz là sự tiện dụng của 2 hàng ghế. Cụ thể, ghế phụ trên Jazz 2019 có thể gập đến 4 chế độ (thư giãn, tiện dụng, đồ vật dài, đồ vật cao) cung cấp từng nhu cầu không giống nhau của KH. Hàng ghế sau khi cần cũng đủ nội lực gập phẳng xuống sàn, cải thiện đáng kể khoang chứa hành lý.
không những thế, cả 3 phiên bản hiện chỉ trang bị ghế nỉ, KH mong muốn sử dụng thoải mái và lâu dài hơn phải chi thêm để bọc da ghế. nhược điểm này khá giống với Honda City 2013-2016.
Bảng tablo tạo ảnh theo kiểu bất đối xứng, các cụm điều khiển ở khu vực trung tâm dồn về hướng lái để support tốt nhất. Chất liệu ở khu vực này khá dĩ nhiên, độ hoàn thiện cao khi Jazz 2018 là “hàng ngoại”.
Trên 2 bản V và VX, vô-lăng dùng chất liệu urethan và mạ bạc, bản RS bọc da. Phím bấm trên tay lái của Jazzz V cũng rất cơ bản với chức năng đàm thoại, điều chỉnh âm thanh. Phiên bản này cũng chỉ sử dụng chìa kiềm hãm cơ, không có nút bấm khởi động.
Hai biến thể cao hơn có thêm ga auto Cruise control, lẫy chuyển số, chìa kiềm hãm thông minh và nút bẩm khởi động Start/Stop…
Cụm đồng hồ hiển thị “copy & paste” từ City sang với kiểu ba vòng tròn viền chrome, hiển thị tốc độ, vòng tua máy và tình trạng xe.
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Honda tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
Miền Bắc | 0934 179 149 (Mr Trung) |
Miền Trung | 0934 179 149 (Mr Trung) |
Miền Nam | 0934 179 149(Mr Trung) |
(Vui lòng nhấn vào sđt để thực hiện cuộc gọi)
Xem thêm: Đánh giá ford focus 2017 chiếc xe nhỏ mà có võ
Tiện nghi giải trí
Trên bản Jazz V, khách hàng sẽ có 1 màn ảnh tiêu chuẩn, gắn kết USB/Bluetooth, đài AM/FM, nền móng âm thanh 4 loa và có cổng sạc cho hàng ghế trước, điều hòa chỉnh cơ. Bản VX và RS sẽ sử dụng màn cảm ứng 7-inch, điều hòa tự động điều chỉnh cảm ứng và 6 loa (RS), cửa kính người lái 1 chạm. Xét cùng đối tượng thì danh mục này tương đương với Mazda 2 và có phần nhỉnh hơn so với Toyota Yaris.
Một điểm cộng nữa cho Jazz là nhiều hộc chứa đồ được sắp đặt rải rác khắp cabin, phục vụ KH nữ thường mang nhiều đồ cá nhân như túi xách, điện thoại hay cà phê.
Khi k gập hàng ghế thứ 2, thể tích khoang hành lý đạt 359 lít (trên Mazda 2 hatchback chỉ 280 lít). Còn nếu gập phẳng hàng ghế này lại thì người dùng sẽ có một chân trời “thênh thang” lên đến 881 lít, thêm vào với 2 người đi chơi xa, đưa nhiều hành lý.
Động cơ – An toàn
Ba phiên bản Jazz V, VX và RS đều sử dụng động cơ 1.5L i-VTEC SOHC 4 xy-lanh thẳng hàng tương tự Honda City, công suất 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.600 vòng/phút. Sức mạnh này là “thừa sức” giúp Jazz giúp cho nhu cầu chính là đi lại trong phố và cuối tuần đi xa như cắm trại, về quê.
Xe trang bị hộp số tự động vô cấp CVT cùng chế độ lái tiết kiệm ECON. Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp theo công bố nhà sản xuất là 5,6 lít/100 km.
danh sách trang bị an toàn trên 3 phiên bản lần lượt như sau:
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Honda tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
Miền Bắc | 0934 179 149 (Mr Trung) |
Miền Trung | 0934 179 149 (Mr Trung) |
Miền Nam | 0934 179 149(Mr Trung) |
(Vui lòng nhấn vào sđt để thực hiện cuộc gọi)
Kết bàn luận
Honda Jazz có lợi thế về design, khoang cabin linh hoạt dùng, tính năng tiện nghi và an toàn vừa đủ cho nhu cầu đi phố, dã ngoại. không những thế là một số điểm trừ nhỏ như ghế nỉ, phương pháp âm chưa tốt ở tốc độ cao.
Nếu bạn là một người phụ nữ hiện đại, cần nhiều công nghệ, muốn di chuyển dễ dàng trong phố đông đúc, mang nhiều hành lý khi đi xa thì Honda Jazz 2019 là một lựa chọn đáng cân nhắc.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Honda Jazz VX544 triệu | Honda Jazz VX594 triệu | Honda Jazz RS624 triệu | Honda Jazz624 triệu |
Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút | Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút | Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút | Công suất cực đại |
Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút | Momen xoắn cực đại |
Hộp số | Hộp số | Hộp số | Hộp số |
Kiểu kéo động | Kiểu kéo động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Cơ vùng | Điều hòa tự động vùng | Điều hòa auto vùng | Điều hòa |
tỉ lệ túi khí 2 túi khí | tỉ lệ túi khí 4 túi khí | số lượng túi khí 6 túi khí | số lượng túi kh |
Nguồn: www.danhgiaxe.com