Mazda 6 là mẫu xe sedan hạng D có doanh số bán thuộc tầm cao trong phân khúc. Đây được coi là mẫu xe được đánh giá khá đầy đủ “đồ chơi” và có giá bán tương đối hợp lý. Bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ rõ hơn cho ae về mẫu xe thời thượng này.
Table of Contents
Những phiên bản dòng xe Mazada 6 trên thị trường
Hiện dòng xe mazada này được bán ra với 3 phiên bản với giá bán như sau:
- Mazda 6 2.0 tiêu chuẩn: 819 triệu
- Mazda 6 2.0 Premium : 899 triệu
- Mazda 6 2.5 Premium : 1019 triệu
Xét về giá bán, Mazda 6 hiện nay là mẫu xe có giá bán tốt thứ 2 chỉ sau Kia Optima. Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Mazda tốt nhất toàn quốc, bạn có thể tham khảo thêm đường link: https://tinbanxe.vn/
Ngoại thất xe Mazada 6
Mazda 6 2019 hiện có kích thước là 4.865 x 1.840 x 1.450 (mm), trục cơ sở 2.830 (mm), khoảng sáng gầm 165 (mm) và bán kính vòng quay 5,6 mét. Quan sát một cách tổng quan, kích thước của Mazda 6 chính là mẫu xe đang tốt nhất trong phân khúc hiện nay.
Về mặt thiết kế, vì là phiên bản facelift nên Mazda 6 2019 vẫn duy trì những đường nét lịch lãm và sang trọng với ngôn ngữ Kodo. Tuy vậy, mẫu sedan hạng D đã được tinh chỉnh lại một vài chi tiết nhằm đem tới một diện mạo cuốn hút hơn.
Cụ thể, chi tiết cuốn hút nhất ở phía trước Mazda 6 2019 chính là hệ thống đèn chiếu sáng. Cụm đèn pha LED trên cả 3 phiên bản đều được thiết kế theo phong cách sắc bén hơn, tích hợp chức năng bật/tắt tự động theo môi trường ánh sáng, tự động điều chỉnh góc chiếu. Hai phiên bản Premium sẽ có thêm công nghệ LED thích nghi thông minh Adaptive LED Headlights (ALH). Đây là hệ thống giúp người lái luôn có được tầm Nhìn tốt nhất, không gây chói mặt cho những xe ngược chiều. Còn trên bản 2.0 sẽ thay bằng mở rộng góc chiếu khi đánh lái AFS (Adaptive Front-Lighting System).
Ngoài ra, cụm lưới tản nhiệt 5 điểm cũng được mở rộng hơn, đường viền mạ chrome tạo hình cánh chim dày hơn. Ngay dưới là đèn sương mù dạng LED thay vì halogen như bản tiền nhiệm, đi kèm với một đường cong mạ chrome
Hai đặc trưng ở thân xe vẫn là đường gân dập nổi phía đầu, đuôi, viền cửa được trang trí với thanh nẹp chrome tăng thêm vẻ sang trọng. Mazda 6 2019 trang bị mâm đúc hợp kim 19-inch cùng lốp 225/45 trên 2 bản Premium, 17-inch lốp 225/55 trên bản 2.0 thường.
Phía sau, cụm đèn hậu LED được tái thiết kế với phần đồ họa bên đẹp hơn. Cụm ống xả chuyển từ dạng tròn sang hình bình hành, bố trí đối xứng hai bên cùng ốp gầm màu bạc.
Nhìn chung, Mazda 6 được thiết kế với trẻ trung, hiện đại chứ không theo kiểu “đứng tuổi” như Camry. Tuy vậy, Camry có phần xác định đối tượng mua hàng đúng trọng tâm vì ở phân khúc sedan hạng D sẽ là sự chọn lựa của những doanh nhân hơn là người trẻ tuổi.
Nội thất xe Mazada 6
Khác với ngoại thất chỉ thay đổi, không gian bên trong của Mazda 6 2019 có thể nói rằng là được “lột xác”, gần bằng những mẫu xe sang đến từ Đức với giá dưới 1,5 tỷ đồng
Trước tiên, ghế ngồi trên cả ba phiên bản đều được bọc da cao cấp. Hàng ghế trước thiết kế ôm sát người, chỉnh điện và ghế lái có chức năng ghi nhớ 2 vị trí. Riêng bản 2.5L Premium được bọc da Nappa, nút điều tiết được mạ chrome sang trọng.
Ở hàng ghế sau, hãng xe Nhật tiếp tục đưa đến không gian ngồi thoải mái, khoảng để chân rộng lớn cho hành khách. Bên cạnh đó là tựa đầu ở cả ba vị trí, hốc gió sau , rèm che nắng điều khiển bằng điện. Tuy nhiên, nếu như bệ tỳ tay của Mazda 6 được tích hợp thêm những nút điều tiết như trên Camry 2.5Q thì sẽ vô cùng hoàn hảo.
Tiếp đến, khu vực bảng tablo cũng hoàn hiện hơn từ chất liệu da, chrome đến thiết kế tinh tế, tối giản. Ngay chính giữa là màn hình cảm ứng 7-inch dựng đứng, thay thế hệ thống nút bấm phức tạp. Cụm 2 nút xoay điều chỉnh điều hòa và đầu đĩa DVD sắp đặt gọn gàng, dễ dùng.
Di chuyển xuống dưới, cần số được thay đổi từ dang zíc-zắc sang kéo thẳng. Bên cạnh đấy là sự bổ sung phanh tay điện tử, chính sách lái Sport, các núm xoay và phím điều khiển chức năng.
Sau cùng, điểm đặc biệt nữa trong nội thất Mazda 6 chính là vô-lăng bọc da. Với lần nâng cấp facelift này, thiết kế của vô-lăng được “mượn” từ CX-9 sẽ đưa đến sự thú vị cho người cầm lái bởi làm đẹp mắt.
Phía trước là cụm 3 đồng hồ viền chrome hiển thị số vòng tua, tốc độ, khả năng vận hành của xe…
Một điều đáng chú ý, hai phiên bản cao cấp Premium có thêm màn hình hiển thị thông tin trên kính lái ADD, lẫy chuyển số trên vô lăng.
Trang bị tiện nghi
Với Mazda 6 2019 đối tượng mua hàng sẽ có màn hình thư giãn trung tâm 7-inch cảm ứng tích hợp hệ thống thư giãn Mazda Connect, chia sẻ điện thoại Smartphone AUX/USB/Bluetooth, theo dõi Radio AF/FM, đầu DVD và dàn âm thanh 1. loa Bose trên bản Premium, 6 loa thường hay trên bản 2.0 tiêu chuẩn. Trang bị âm thanh của Mazda 6 nhỉnh hơn Camry 2.5Q cao nhất chỉ với 6. loa.
oài ra, danh sách tiện nghi còn kéo dài với nút bấm khởi động Start/Stop, chìa khóa thông minh, gương chiếu hậu chống chói tự động, cửa sổ trời chỉnh điện , cửa kính 1 chạm và điều hòa tự động 2 vùng độc lập. tại khi đó, Camry tiện lợi hơn với chức năng điều khiển từ hàng ghế sau, rèm che nắng chỉnh điện.
Vận hành – an toàn
Cung cấp sức mạnh cho Mazda 6 2.5L Premium là động cơ Skyactiv 2.5L, sản sinh công suất tối đa 185 mã lực tại vòng tua 5..700 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 250 Nm tại vòng tua 3..250 vòng/phút. Con số này trên hai phiên bản dùng động cơ 2..0L là 153 mã lực trong 6..000 vòng/phút và 200 Nm tại 4000 vòng/phút. Hộp số tự động 6 cấp, chính sách lái Sport.
Đáng chú ý, Mazda 6 đã được bổ sung thêm hệ thống làm chủ điều hướng mô-men xoắn G-Vectoring Control. GVC sẽ thay đổi mô-men xoắn động cơ để thích nghi với từng điều khiển lái, từ đó tối ưu cả lực gia tốc ngang/dọc, lực kéo trên từng bánh xe, giúp xe tăng tốc mượt mà và vận hành êm ái hơn, ổn định khi vào cua.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MAZADA 6
Mazda 6 2.0L819 triệu | Mazda 6 2.0L Premium899 triệu | Mazda 6 2.5L Premium1,019 tỷ | Mazda 6 2.0965 triệu |
Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.50L | Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 153.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 153.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 185.00 mã lực , tại 5700.00 vòng/phút | Công suất cực đại 153.00 mã lực |
Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4000.00 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4000.00 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 250.00 Nm , tại 3250 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 210.00 Nm |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động |
Tốc độ cực đại 240km/h | Tốc độ cực đại 240km/h | Tốc độ cực đại 240km/h | Tốc độ cực đại 240km/h |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa tự động 2 vùng |
Số lượng túi khí 6.00 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí | Số lượng túi khí 6 túi khí | Số lượng túi khí 6 túi khí |
Trên đây, là những thông số và đánh giá cơ bản về dòng xe Mazada 6. AE theo dõi trang để nhận nhiều hơn những chia sẻ đánh giá về xe của chúng tôi nhé!